Các loại vàng hiện nay 2023 và các ký hiệu, giá các loại vàng

Có đến hàng chục loại vàng khác nhau trên thị trường, khiến khách hàng khó có thể phân biệt được. Vì thế, việc tổng hợp tất cả các loại vàng hiện nay, ký hiệu trên nhẫn vàng, các loại vàng miếng,… sẽ giúp bạn có được cái nhìn bao quát hơn.

Nếu bạn chưa biết phân biệt vàng Tây, vàng Ta, vàng 9999, vàng 24k, vàng 18K, vàng 14k, vàng 10k,… thì hãy xem ngay các thông tin được cung cấp dưới đây.

Tổng hợp các loại vàng hiện nay tại Việt Nam

Có hàng tá các khái niệm khác nhau dành cho các loại vàng như: vàng Tây, vàng Ta, vàng 24k, vàng 18k, vàng 14k,… khiến không ít khách hàng cảm thấy “rối trí”. Vì thế, hãy cùng lưu lại danh sách các loại vàng tại Việt Nam hiện nay để dễ dàng mua sắm nhé!

Vàng ta: vàng 9999, vàng 24k, vàng nguyên chất

Vàng ta hay vàng 9999, vàng 24k, vàng nguyên chất đều là tên của một loại vàng. Đây là loại có hàm lượng vàng nguyên chất cao nhất. Do đó, giá trị của loại vàng này cũng được xếp ở vị trí đầu tiên.

Theo nghiên cứu, vàng ta có hàm lượng vàng nguyên chất lên đến 99,99%, đó cũng là lý do nó có tên là vàng 9999.

Loại vàng này khá mềm, nên ít được lựa chọn để làm trang sức. Thay vào đó, đa phần người mua muốn chọn vàng ta để tích tử sinh lời. Để vàng 9999 không bị mất giá, hầu hết họ đều chọn mua dưới dạng miếng hoặc thỏi.

Nếu bạn muốn mua được vàng 24k nguyên chất, hãy lựa chọn địa chỉ bán uy tín, chẳng hạn như: SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu,…

Vàng 999: vàng 10 tuổi, vàng 24K

Các loại vàng hiện nay, Các ký hiệu và Giá các loại vàng trên thị trường

Các loại vàng hiện nay, Các ký hiệu và Giá các loại vàng trên thị trường

Vàng 999 cũng được xếp vào nhóm vàng nguyên chất. Bởi loại vàng này có 99,9% hàm lượng vàng nguyên chất. Đôi khi, người ta vẫn gọi vàng 999 là vàng 24K.

Về đặc tính, vàng 999 cũng tương tự như vàng 9999, có độ mềm và bóng. Loại vàng này cũng thường được dùng để chế tác nhiều sản phẩm trang sức khác nhau.

Tuy nhiên, so với vàng 9999 thì vàng 999 có giá trị thấp hơn một chút. Vàng này cũng được chọn là sản phẩm tích trữ sinh lời dưới dạng miếng và thỏi cao.

Vàng trắng: vàng trắng 18k, vàng trắng 14k, vàng trắng 10k

Vàng trắng chính là sản phẩm kết hợp giữa vàng nguyên chất và một số các hợp kim phát. Tùy vào tỉ lệ vàng + hợp kim mà sẽ chia thành vàng trắng 18k, vàng trắng 14k hay vàng trắng 10k,… Cụ thể:

  • Vàng trắng 18k: có 75% vàng nguyên chất + 25% hợp kim khác
  • Vàng trắng 14k: có 58,3% vàng nguyên chất + 41,7% hợp kim khác
  • Vàng trắng 10k: có 41,7% vàng nguyên chất + 58,3% hợp kim khác.

Ưu điểm của vàng trắng

+ Có sự kết hợp giữa vàng và kim loại theo tỉ lệ riêng, tạo nên độ chắc chắn cao. Vì thế, vàng trắng thường được dùng để chế tác trang sức, dễ tạo kiểu và có nhiều mẫu mã đẹp.

+ Giá thành rẻ hơn so với vàng 24K, vàng 9999, vàng nguyên chất.

+ Có màu sắc tươi sáng, phù hợp với nhiều đối tượng và cực kỳ dễ phối đồ.

Nhược điểm của vàng trắng

+ Vì có sự kết hợp với các kim loại khác nên vàng trắng rất dễ bị đen, xuống màu.

+ Bạn thường sẽ tốn công sức, tiền bạc để đánh bóng sau một thời gian sử dụng.

Kinh nghiệm mua sắm:

+ Nếu bạn muốn mua trang sức đẹp với mức giá thấp thì nên chọn những sản phẩm được làm từ vàng trắng

+ Ngược lại, nếu bạn mua vàng với ý định tích trữ sinh lời thì nên chọn vàng 24k, vàng nguyên chất, vàng 9999, vàng 999.

Vàng hồng: vàng hồng 18k, vàng hồng 14k, vàng hồng 10k

Cũng tương tự như vàng trắng, vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất với kim loại đồng. Sự kết hợp này cho ra những sản phẩm có màu hồng lạ mắt.

Vàng hồng được lựa chọn khá nhiều để làm các món đồ trang sức như: lắc tay vàng hồng, đồng hồ vàng hồng, dây chuyển vàng hồng,….

Theo đó, tỉ lệ của các loại vàng hồng được tính như sau:

  • Vàng hồng 18K: 75% vàng nguyên chất + 25% đồng và bạc
  • Vàng hồng 14K: 58,5% vàng nguyên chất + 41,5% đồng và bạc
  • Vàng hồng 10K: 41,5% vàng nguyên chất + 58,5% đồng và bạc

Ưu điểm của vàng hồng

+ Màu sắc đẹp mắt, có bạc và đồng nên mang lại sự sang trọng, quý phái.

+ Loại vàng này dễ kết hợp với các loại đá quý trong các chế tác trang sức

+ Độ cứng của các loại vàng hồng cao hơn so với vàng nguyên chất.

+ Được chọn làm phụ kiện thời trang hoàn hảo, tôn lên sự đẳng cấp, thời thượng.

+ Giá thành hợp lý, có thể chọn làm quà tặng rất ý nghĩa

Nhược điểm của vàng hồng

+ Dễ bị xỉn màu hơn so với các loại vàng nguyên chất

+ Giá trị không cao, bán ra dễ bị lỗ, đặc biệt là sản phẩm trang sức cầu kỳ.

Vàng Tây: vàng tây 18K, vàng tây 14K, vàng tây 10K

Vàng tây cũng được đánh giá là sản phẩm phổ biến tại Việt Nam. Loại vàng này cũng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại khác theo tỉ lệ tương ứng.

Tùy vào hàm lượng vàng/ độ tuổi vàng mà vàng Tây sẽ có những loại như: vàng 18K, vàng 14K, vàng 10K,…. Cụ thể:

Nên làm Thẻ ngân hàng (thẻ ATM) nào Tốt nhất, miễn phí
  • Vàng tây 18K: 75% vàng nguyên chất, còn được gọi là vàng 7 tuổi rưỡi.
  • Vàng tây 14K: 58% vàng nguyên chất, hay còn được biết là vàng 5 tuổi tám
  • Vàng tây 10K: 41% vàng nguyên chất, còn được gọi là vàng 4 tuổi 1.

Cũng tương tự như những loại vàng hồng, vàng trắng, vàng Tây cũng được sử dụng làm trang sức nhiều. Bởi loại vàng này có hàm lượng kim loại cao, nên có độ sáng, chắc chắn. Khi chế tác sẽ rất dễ uốn nắng, tạo kiểu độc đáo.

Tuy nhiên, cũng chính là hàm lượng kim loại cao nên vàng Tây cũng sễ bị xuống màu. Giá của vàng Tây thường thấp hơn so với vàng nguyên chất. Đa phần, khách hàng sẽ chọn mua vàng tây để làm phụ kiện trang sức thay vì tích trữ sinh lời.

Vàng Ý: vàng Ý 750, vàng Ý 925

Vàng Ý (vàng Italia, bạc Ý), đây là loại vàng có nguồn gốc từ nước Ý và rất được ưa chuộng. Tuy được gọi là vàng nhưng vàng Ý lại có thành phần chính là bạc. Trong đó vàng Ý có 2 loại chính là: vàng Ý 926 và vàng Y 750. Cụ thể:

  • Vàng Ý 750: 75% bạc nguyên chất + 25% kim loại khác.
  • Vàng Ý 925: 92,5% bạc nguyên chất + 0,75% kim loại khác.

Hai loại vàng này có giá trị khác nhau, được quy định bởi hàm lượng bạc nguyên chất bên trong. Tuy nhiên, vàng 750 thường cứng cáp hơn vàng Y 925. Bởi tỉ lệ hợp kim khác có trong vàng Ý 750 cao hơn so với vàng Ý 925.

Vàng Ý thường được chọn làm trang sức nhiều, bởi có màu sắc ấn tượng, chế tác đa dạng, bền bỉ tối đa, giá thành lại rẻ.

Vàng non

Lý do có cái tên vàng non là vì các tỉ lệ vàng bên trong không được đo lường theo bất kỳ quy chuẩn nào. thông thường, các đơn vị chế tác sẽ tự điều chỉnh hàm lượng và kim loại bên trong.

Các loại vàng non như: vàng 10K, vàng 8K, vàng 9K,…. Khó có thể thẩm định được chất lượng vàng non.

Tuy nhiên, loại vàng này lại có mức giá rẻ, màu sắc sáng bóng, đẹp mắt và được chọn làm trang sức khá nhiều.

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký là loại được sản xuất với cấu tạo 02 lớp: trong là kim loại, ngoài được mạ một lớp vàng.

Vàng mỹ ký thường được chọn làm trang sức, giá trị không cao, chi phí mua rẻ, được bán khá nhiều tại các cửa hàng trang sức ven phố.

back to menu ↑

Các loại vàng miếng hiện nay trên thị trường

Vàng miếng/ vàng thỏi là những sản phẩm giá trị được nhiều người hướng đến để mua tích trữ sinh lời. Đa phần, vàng miếng là vàng nguyên chất, vàng 24K, vàng 9999, vàng 999.

Những loại vàng này có hàm lượng vàng nguyên chất cao, ít mất giá. Khi tích trữ dưới dạng miếng/ thỏi sẽ rất dễ bảo quản và khi bán ra thì tỉ lệ lời cao hơn. Một số loại vàng miếng đang được săn đón trên thị trường phải kể đến như:

  • Vàng miếng SJC: được cung cấp bởi Công ty Vàng bạc Đá Quý Sài Gòn – SJC.
  • Vàng miếng DOJI: sản phẩm của Trung tâm Trang sức cao cấp DOJI
  • Vàng miếng PNJ: của cửa hàng trang sức nổi tiếng PNJ
  • Vàng miếng AJA/ AAA: sản phẩm của Tổng công ty vàng Agribank Việt Nam
  • Vàng miếng Thăng Long: Sản phẩm của Công ty TNHH vàng đá quý Bảo Tín Minh Châu.

Bạn nên chọn mua vàng miếng từ các thương hiệu uy tín trên thì mới đảm bảo chất lượng, bán có giá hơn những địa chỉ khác.

back to menu ↑

Các ký hiệu trên nhẫn vàng có thể bạn chưa biết

Việc nắm được các kiến thức liên quan đến ký hiệu trên nhẫn vàng, sẽ giúp bạn dễ dàng cho việc mua sắm và định giá. Cụ thể:

Ký hiệu theo hàm lượng vàng

Ký hiệu Hàm lượng vàng (%)
24K 99,99%
22K 95,83%
18K 75%
15K 61,50%
14K 58,33%
10K 41,67%
9K 37,5%

Ký hiệu logo của đơn vị sản xuất

Các doanh nghiệp sản xuất vàng lớn thường sẽ gắn logo công ty của mình trên các sản phẩm nhẫn vàng, vàng miếng, vàng thời,… chẳng hạn: PNJ, Doji, SJC,… Bạn có thể xem các ký hiệu này để biết nơi mua vàng, giá trị vàng.

Ký hiệu XP trên nhẫn vàng

XP là ký hiệu thường xuất hiện trên các sản phẩm vàng mỹ ký. Theo đó, bạn có thể biết loại sản phẩm mà mình mua là mạ vàng. Thông thường, vàng mỹ ký có giá trị thấp, chỉ vào trăm nghìn, nhưng đa dnag mẫu mã khác nhau.

Ký hiệu khác

Ngoài các ký hiệu trên, nhẫn vàng có thể được gắn thêm: săn sản xuất, số seri sản phẩm, thông tin cá nhân,… Với những loại nhân cặp, thường sẽ có tên của đối phương, kỷ niệm ngày cưới, các sự kiện đặc biệt,… Đây cũng là một số ký hiệu mà bạn có thể tìm thấy trên một số chiếc nhẫn vàng mà mình chọn mua.

back to menu ↑

[Cập nhật] giá các loại vàng hiện nay mới nhất 2023

Giá các loại vàng hiện nay đang có biến động liên tục, dựa trên sự thay đổi của kinh tế, văn hóa, chính trị,… của thế giới. Để biết được giá vàng mới nhất 2023, bạn có thể xem ngay bảng cập nhật liên tục 24/24 dưới đây:

Tham khảo hàng loạt các thông tin được chia sẻ ở trên, bạn sẽ dễ dàng nắm được các loại vàng hiện nay, ký hiệu vàng, giá vàng mới nhất,…. Hãy cập nhật giá vàng liên tục để mua vào bán ra cho thật hợp lý nhé!

Đề Xuất dành cho bạn

1 Comment
  1. Cho em hoi tren nhan cua em co ghi la tt750, va so 85 vay no la gi anh chi cho em hoi

Bình luận:

Ngân hàng Online
Logo
Enable registration in settings - general