Phí quản lý tài khoản Agribank và phí e-mobile banking của Agribank 2023
Khi mở tài khoản ngân hàng Agribank, chắc hẳn mọi người sẽ đăng ký kèm theo các dịch vụ như E-mobile Banking, SMS Banking, Bankplus,… Chính vì vậy, thông tin về mức phí sử dụng các tính năng này sẽ là vấn đề rất được quan tâm.
Hiểu được vấn đề, nganhangonline sẽ cập nhật phí quản lý tài khoản Agribank và phí E-mobile Banking của Agribank. Cùng tìm hiểu cụ thể và chính xác các khoản phí sẽ bị trừ qua bài viết dưới đây nhé!
Biểu phí dịch vụ, phí quản lý tài khoản Agribank mới nhất 2023
Nhiều người mở tài khoản và sử dụng dịch vụ của ngân hàng Agribank nhưng chưa nắm rõ được mức phí mình sẽ bị trừ hàng tháng. Vì vậy, nhất định không được bỏ qua những thông tin được chia sẻ sau đây.
Phí dịch vụ E-mobile Banking của Agribank
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí |
Phí duy trì dịch vụ | |
Cá nhân | 10.000 VND/ tài khoản/ tháng |
Tổ chức | 50.000 VND/ tài khoản/ tháng |
Phí giao dịch | |
Nạp tiền, thanh toán hoá đơn | 2.000 VND/ giao dịch |
Chuyển khoản cùng hệ thống Agribank | Miễn phí |
Chuyển khoản liên ngân hàng |
|
Dịch vụ phi tài chính | Miễn phí |
Phí nhận tin OTT thông báo biến động số dư | |
Cá nhân | 8.000 VND/ tháng/ khách hàng |
Tổ chức | 50.000 VND/ tháng/ khách hàng |
Phí duy trì tài khoản các loại thẻ Agribank
Đối với thẻ ghi nợ nội địa
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ ghi nợ nội địa | |
Hạng chuẩn | 12.000 VND |
Hạng vàng | 50.000 VND |
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – brand Card) | |
Hạng chuẩn | 15.000 VND |
Hạng vàng | 50.000 VND |
Thẻ liên kết sinh viên/ thẻ lập nghiệp | 10.000 VND |
Đối với thẻ ghi nợ Quốc tế
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ chính | |
Hạng chuẩn | 100.000 VND |
Hạng vàng | 150.000 VND |
Thẻ phụ | |
Hạng chuẩn | 50.000 VND |
Hạng vàng | 75.000 VND |
Đối với thẻ tín dụng
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ chính | |
Hạng chuẩn | 150.000 VND |
Hạng vàng | 300.000 VND |
Hạng kim cương | 500.000 VND |
Thẻ phụ | |
Hạng chuẩn | 75.000 VND |
Hạng vàng | 150.000 VND |
Hạng kim cương | 250.000 VND |
Phí dịch vụ E-commerce Agribank
Đầu tiên, bạn phải hiểu E-commerce Agribank là gì? Đây là một dịch vụ thanh toán trực tuyến được triển khai để tối giản các hoạt động thanh toán giao dịch. Khi đăng ký sử dụng dịch vụ E-commerce Agribank, mọi người có thể liên kết thẻ Agribank với ví điện tử như Momo, ZaloPay để mua sắm trực tuyến tiện ích.
Vậy đăng ký dịch vụ E-commerce Agribank có mất phí không? Nếu có thì phí được quy định như thế nào? Cùng tìm câu trả lời qua các thông tin bên dưới.
Đối với Internet Banking
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí |
Phí đăng ký dịch vụ | Miễn phí |
Phí huỷ dịch vụ | 20.000 VND/ lần |
Phí duy trì dịch vụ | 50.000 VND/ năm |
Phí thay đổi phương thức xác thực | 10.000 VND/ lần |
Phí thanh toán dịch vụ | 3% – 5% số tiền giao dịch (phụ thuộc vào từng đơn vị đã liên kết) |
Đối với dịch vụ SMS Banking Agribank
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí |
Phí đăng ký dịch vụ | Miễn phí |
Phí đăng ký nhận mã OTP qua tin nhắn | Miễn phí |
Phí duy trì dịch vụ | 10.000 VND/ tháng |
Phí thay đổi số điện thoại sử dụng dịch vụ SMS Banking | 10.000 VND/ lần |
Phí sử dụng dịch vụ Internet Banking Agribank
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí |
Phí đăng ký dịch vụ | |
Đăng ký sử dụng dịch vụ Intenet Banking | Miễn phí |
Phí đăng ký SMS OTP | Miễn phí |
Phí mua/ cấp lại thiết bị sinh mã OTP | Theo giá mua từng loại thiết bị |
Phí mua/ cấp lại phần mềm sinh mã OTP | Miễn phí |
Phí thay đổi phương thức xác thực | 10.000 VND/ lần |
Phí huỷ dịch vụ | 20.000 VND/ lần |
Phí duy trì dịch vụ | |
Đối với cá nhân | 50.000 VND/ năm |
Đối với tổ chức | 200.000 VND/ năm |
Phí giao dịch | |
Dịch vụ phi tài chính | Miễn phí |
Dịch vụ tài chính, thanh toán | |
Chuyển tiền cùng hệ thống Agribank | Miễn phí |
Chuyển tiền khác hệ thống Agribank | |
Đối với cá nhân | Miễn phí |
Đối với KH tổ chức |
|
Dịch vụ nộp thuế điện tử | Theo mức phí chuyển tiền tương ứng trong từng thời kỳ |
Thanh toán hoá đơn | Theo thoả thuận với đối tác |
Phí tra soát giao dịch | |
Tra soát giao dịch trong hệ thống Agribank | 10.000 VND/ lần |
Tra soát giao dịch ngoài hệ thống Agribank | 20.000 VND/ lần |
Tra soát giao dịch liên quan sự cố bất khả kháng, lỗi đường truyền, mạng viễn thông | Miễn phí |
Phí sử dụng dịch vụ Bankplus Agribank
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí |
Phí đăng ký, kích hoạt dịch vụ | Miễn phí |
Phí duy trì dịch vụ | 10.000 VND/ tháng |
Phí giao dịch | |
Phí truy vấn số dư và lịch sử giao dịch | Miễn phí |
Phí thu cước trả sau, nạp tiền cho thuê bao trả trước | Miễn phí |
Chuyển khoản cùng hệ thống Agribank | Miễn phí |
Phí rút tiền tại cây ATM Agribank
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí |
Rút tiền tại cây ATM ngân hàng Agribank | |
Thẻ ghi nợ nội địa và Quốc tế | 10.000 VND/ giao dịch |
Thẻ tín dụng Quốc tế | 2% số tiền giao dịch
Tối thiểu 20.000 VND/ giao dịch |
Rút tiền tại cây ATM ngoài hệ thống ngân hàng Agribank | |
Thẻ ghi nợ nội địa | Trong lãnh thổ Việt Nam: 3.000 VND/ giao dịch |
Ngoài lãnh thổ Việt Nam: 40.000 VND/ giao dịch | |
Thẻ ghi nợ Quốc tế | Trong lãnh thổ Việt Nam: 10.000 VND/ giao dịch |
Ngoài lãnh thổ Việt Nam: 4% số tiền giao dịch
Tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch |
|
Thẻ tín dụng Quốc tế | 4% số tiền giao dịch
Tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch |
Phí kiểm tra tài khoản tại cây ATM Agribank
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí |
Kiểm tra số dư tài khoản tại cây ATM Agribank | Miễn phí nếu không in hoá đơn |
550 đồng/ lần (in hoá đơn) | |
Kiểm tra số dư tài khoản tại cây ATM ngân hàng khác | |
Thẻ ghi nợ nội địa | Trong lãnh thổ Việt Nam: 500 VND/ giao dịch |
Ngoài lãnh thổ Việt Nam: 8.000 VND/ giao dịch | |
Thẻ ghi nợ Quốc tế và thẻ tín dụng Quốc tế | 8.000 VND/ giao dịch |
Phí chuyển tiền Quốc tế qua Western Union
Với những khách hàng cá nhân của Agribank muốn chuyển tiền qua Western Union thì sẽ chịu mức phí được quy định chi tiết như sau:
Số tiền chuyển | Mức phí chuyển |
0 – 1.000 USD | 20 USD |
1.001 – 2.000 USD | 25 USD |
2.001 – 3.000 USD | 30 USD |
3.001 – 5.000 USD | 40 USD |
5.001 – 10.000 USD | 50 USD |
>10.000 USD | 100 USD |
Những câu hỏi thường gặp liên quan đến biểu phí dịch vụ ngân hàng Agribank
Hủy phí quản lý tài khoản Agribank được không?
Trước tiên, phí quản lý tài khoản được hiểu là khoản phí mà khách hàng phải thanh toán khi sử dụng dịch vụ đã đăng ký cho tài khoản của mình. Số tiền này bắt buộc phải trả cho ngân hàng để có thể tiếp tục duy trì các dịch vụ.
Phí quản lý tài khoản Agribank sẽ gồm các loại sau:
- Phí duy trì tài khoản: Là khoản phí để mọi người tiếp tục sử dụng tài khoản sau khi đã đăng ký mở tài khoản tại ngân hàng.
- Phí SMS Banking: Phí để duy trì dịch vụ nhận tin nhắn chủ động thông báo những biến động về tài khoản, sẽ được trừ hàng tháng vào số dư.
- Phí Mobile/ Internet Banking: Phí dịch vụ ngân hàng điện tử được tích hợp trên cả website và ứng dụng trên điện thoại. Khi đăng ký và sử dụng dịch vụ này, khách hàng sẽ thực hiện được các giao dịch chuyển tiền, thanh toán, rút tiền không cần thẻ.
Như vậy, nếu vẫn muốn sử dụng thẻ ngân hàng Agribank thì mọi người không được huỷ phí quản lý tài khoản. Đây là khoản phí bắt buộc phải thanh toán của mỗi khách hàng, không chỉ Agribank mà tất cả các ngân hàng khác đều quy định như vậy.
Cách đăng ký sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking Agribank
Để có thể sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking Agribank, mọi người cần thoả điều kiện sau:
+ Đã có tài khoản thanh toán tại Agribank
+ Đăng ký sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking tại chi nhánh/ PGD Agribank
+ Tải ứng dụng E-Mobile Banking về điện thoại
Cách kích hoạt và sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking
Bước 1: Tải ứng dụng Agribank E-Mobile Banking về điện thoại
Bước 2: Nhập số điện thoại đã đăng ký dịch vụ e-Mobile Banking tại ngân hàng và nhấn chọn “OK” để đồng ý kích hoạt tài khoản.
Bước 3: Nhập mã đăng ký do hệ thống gửi về tin nhắn theo số điện thoại đã đăng ký.
Bước 4: Nhấn chọn “Tiếp tục” để màn hình hiển thị dòng chữ “Xác nhận kích hoạt”.
Bước 5: Nhập mã xác nhận kích hoạt để hoàn tất quá trình.
Như vậy, sau khi đã kích hoạt thành công, mọi người đã có thể sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking của Agribank để thực hiện các giao dịch trực tuyến.
Khi sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking cần lưu ý những gì?
Để có thể sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking một cách an toàn, mọi người cần lưu ý những điểm sau:
Thứ nhất: Nên lấy đường link chính thống từ Agribank để tải ứng dụng hoặc vào App Store/ Google Play để tải ứng dụng tên “Agribank E-Mobile Banking. Tránh nhấp vào các đường link lạ dẫn đến nhiều tình trạng mất tiền như hiện nay.
Thứ hai: Luôn kiểm tra chính xác các thông tin khi giao dịch, chẳng hạn như tên ngân hàng, số tài khoản, người thụ hưởng. Lưu ý, nếu phải chuyển nhanh thì cần điền chính xác số tài khoản để tránh nhầm lẫn.
Thứ ba: Không tiết lộ mật khẩu ứng dụng hoặc mã OTP cho bất kỳ ai, cần bảo mật tuyệt đối những thông tin này.
Thứ tư: Chỉ nên giao dịch tại những website thanh toán uy tín, cẩn trọng với máy tính hoặc thiết bị di động công cộng. Nếu có đăng nhập thì sau khi sử dụng xong phải đăng xuất ngay.
Phí duy trì tài khoản Agribank số đẹp quy định như thế nào?
Với những khách hàng đăng ký sử dụng tài khoản số đẹp tại Agribank sẽ không có phí duy trì quy định riêng. Nó cũng tương tự như những tài khoản thông thường khác, chỉ có điều lúc đăng ký sẽ mất một khoản phí dành cho loại tài khoản này.
Hạn mức chuyển khoản qua Internet Banking và E-Mobile Banking là bao nhiêu?
+ Hạn mức chuyển khoản cùng hệ thống ngân hàng Agribank: Tối đa 50.000.000 VND/ ngày.
+ Hạn mức chuyển khoản liên ngân hàng: Tối đa 50.000.000 VND/ ngày.
+ Hạn mức giao dịch mỗi lần chuyển khoản: 25.000.000 VND/ giao dịch.
Với những thông tin về mức phí quản lý tài khoản Agribank và phí E-Mobile Banking của Agribank trên. Hi vọng bạn sẽ sử dụng các dịch vụ của ngân hàng Agribank trong thời gian tới với nhiều trải nghiệm tốt hơn. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại lời nhắn bên dưới, nganhangonline sẽ hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.
- Biểu phí internet banking vcb digibank Vietcombank hàng tháng 2023
- 5 Cách Nạp/ Gửi tiền vào thẻ ATM và tài khoản Vietcombank nhanh nhất 2023
- Cách mở tài khoản, thẻ ATM ngân hàng OCB online miễn phí tại nhà 2023
Tags: Agribank