Số tài khoản ngân hàng là gì? Có bao nhiêu số, ý nghĩa số tài khoản ngân hàng 2023
Ngày nay việc giao dịch qua số tài khoản ngân hàng là hình thức thanh toán không còn mới lạ. Dành cho những ai chưa biết số tài khoản ngân hàng là gì? Có bao nhiêu số? bài viết này của nganhangonline sẽ giải đáp tất tần tật những thông tin hữu ích xoay quanh chủ đề trên. Cùng theo dõi hết nội dung bên dưới để hiểu rõ hơn nhé!
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Số tài khoản ngân hàng là dãy số được phía ngân hàng cấp cho khách hàng sau khi đăng ký mở tài khoản thành công. Trong dãy số tài khoản thường thể hiện những thông tin về mã chi nhánh, loại tài khoản, loại tiền tệ và mã khách hàng.
Hiện nay, tài khoản ngân hàng được chia ra hai loại phổ biến là:
- Tài khoản thanh toán: Mục đích dùng để thanh toán, thực hiện những giao dịch rút tiền, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mua sắm,…
- Tài khoản tiết kiệm: Mục đích dùng để tiết kiệm trong một khoảng thời gian để sinh lời. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản này với mục đích đầu tư lấy lãi.
Số tài khoản ngân hàng tiếng anh là gì?
Số tài khoản ngân hàng có tên tiếng anh là Account number. Ngoài ra, những thuật ngữ pháp lý liên quan khác mà bạn cần phải nắm như:
- Bank: ngân hàng.
- Tín dụng: Credit
Ý nghĩa số tài khoản ngân hàng
Số tài khoản được dùng để thực hiện giao dịch tài chính giữa những chủ tài khoản với nhau. Khi có nhu cầu chuyển tiền, nhận tiền, rút tiền hay thanh toán trực tuyến thì bạn cần cung cấp thông tin số tài khoản, tên chủ tài khoản để thực hiện giao dịch nhanh chóng và an toàn.
Số tài khoản ngân hàng có bao nhiêu số?
Dãy số trong số tài khoản sẽ hiển thị từ 9 – 15 số, tùy thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng. Nhiều ngân hàng thay vì dùng số thì họ vẫn có thể vừa hiển thị cả ký tự chữ và ký tự số. Mỗi khách hàng sẽ được cấp một số tài khoản không giống nhau.
Ngân hàng | Số |
Ngân hàng MB bank | 13 con số |
Ngân hàng Vietcombank | 13 con số |
Ngân hàng ACB | 8 – 9 con số |
Ngân hàng VIB | 15 con số |
Ngân hàng Vietinbank | 711A + 8 con số |
Ngân hàng VP bank | 8 – 9 con số |
Ngân hàng Agribank | 13 con số |
Ngân hàng Techcombank | 14 con số |
Ngân hàng Đông Á | 12 con số |
Ngân hàng Sacombank | 12 con số |
Ngân hàng BIDV | 14 con số |
Ngân hàng Bắc Á | 15 con số |
Mã tài khoản ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ quy định cấu trúc thể hiện số tài khoản riêng. Nhưng thông thường trong một dãy số tài khoản đều có một ý nghĩa nhằm thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh, mã khách, mã CIF. Những mã này tập hợp lại thành mã tài khoản ngân hàng (số tài khoản) giúp ngân hàng dễ dàng quản lý hệ thống chi nhánh, khách hàng của mình. Từ đó, có thể hỗ trợ khách hàng tra cứu, thực hiện các giao dịch nhanh chóng.
Đầu số tài khoản của các ngân hàng
Để giúp ngân hàng nhận diện được số tài khoản thuộc ngân hàng nào thì trong dãy số tài khoản sẽ được phân loại các đầu số khác nhau. Dưới đây là một số đầu số tài khoản thường thấy.
Ngân hàng | Đầu số |
Vietcombank | 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491 |
Agribank | 340, 150, 490, 318 |
BIDV | 581, 125, 601, 213, 0700 |
Techcombank | 190, 102, 140, 191, 196, 1903 |
Vietinbank | 10 |
MB bank | 068, 0801, 0050 |
VIB | 025, 601 |
VPBank | 15 |
ACB | 20, 24 |
TPBank | 020 |
Đông Á bank | 0044 |
Sacombank | 020, 030, 0602 |
Số hiệu tài khoản ngân hàng là gì?
Mọi người thường lấy tên gọi của đối tượng kế toán để nói về số hiệu tài khoản ngân hàng. Việc đánh số hiệu này có mục đích giúp cho việc phân loại và sử dụng thuận lợi hơn. Mỗi một tài khoản sẽ có một số hiệu riêng. Tùy vào quy định của từng quốc gia mà số hiệu khác nhau. Theo chế độ kế toán và hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam hiện nay quy định như sau.
Tên tài khoản | Số hiệu |
Tài khoản tiền mặt | 111 |
Tài khoản tiền gửi ngân hàng | 112 |
Tài khoản nguyên vật liệu | 152 |
Tài khoản tài sản cố định | 211 |
Số tài khoản ngân hàng nằm ở đâu?
Mọi người cần lưu ý rằng số tài khoản và số thẻ hoàn toàn khác nhau. Số thẻ ngân hàng được hiển thị trên thẻ ATM còn số tài khoản ngân hàng thường xuất hiện những vị trí sau:
- Bên trong phong bì ngân hàng phát cho bạn lần đầu tiên sau khi đăng ký làm thẻ ATM.
- Trên biên lai khi bạn thực hiện giao dịch rút tiền, chuyển tiền tại cây ATM/
- Trên hóa đơn thanh toán tiền điện, nước, mua sắm tiêu dùng,…
- Trong tin nhắn SMS mà ngân hàng gửi thông báo biến động số dư.
- Trong mục thông tin tài khoản ở ứng dụng ngân hàng điện tử.
Ngân hàng nào được chọn số tài khoản đẹp theo yêu cầu?
Như ta biết rằng, số tài khoản ngân hàng không chỉ mặc định mà hiện nay các ngân hàng đã có thêm dịch vụ mở số tài khoản đẹp, theo sở thích của khách hàng. Việc sở hữu số tài khoản đặc biệt không chỉ giúp người dùng dễ nhớ mà còn thể hiện được phong cách, đẳng cấp cho khách hàng.
Dưới đây là danh sách những ngân hàng cho phép được chọn số tài khoản ngay lần đầu đăng ký:
- MB Bank – Ngân hàng Quân đội.
- Vietcombank – Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
- VP Bank – Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
- TP Bank – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong.
- Ngân hàng SHB.
- Vietinbank – Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
- ABBank – Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
- Nam Á Bank – Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
- NCB – Ngân hàng Quốc dân.
Chuyển khoản liên ngân hàng qua số tài khoản là gì?
Chuyển khoản liên ngân hàng qua số tài khoản là dịch vụ mà khách hàng có thể chuyển tiền từ tài khoản của ngân hàng này sang tài khoản của ngân hàng khác một cách nhanh chóng và an toàn. Điều kiện chuyển khoản hình thức này cũng tương đối đơn giản, chỉ cần cả người gửi và người nhận đều có tài khoản ngân hàng.
Hiện nay, chuyển khoản liên ngân hàng gồm có hai loại:
- Chuyển khoản nhanh (qua hệ thống Napas): Thời gian chuyển ngay lập tức, mọi lúc mọi nơi.
- Chuyển khoản thường (qua hệ thống Citad): Chỉ có thể chuyển trong ngày làm việc, thời gian nhận tiền phụ thuộc vào sự liên kết giữa ngân hàng chuyển và nhận.
Số tài khoản thẻ là gì?
Số tài khoản thẻ là dãy số được in nổi trên mặt trước của thẻ ATM mà bạn hay sử dụng để rút tiền. Phân biệt số tài khoản thẻ và số tài khoản ngân hàng như sau:
Số tài khoản thẻ | Số tài khoản ngân hàng |
Có 2 loại thẻ: 16 số và 19 số. | Gồm có: 8, 9, 12, 13, 14, 15 số. |
Chức năng: quản lý hoạt động người dùng trong thẻ, dùng để chuyển tiền, rút tiền,… | Chức năng đa dạng hơn: rút tiền, chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán các loại hoá đơn,… |
Số tài khoản nguồn là gì?
Trong chuyển khoản thì số tài khoản nguồn là số tài khoản của người thực hiện chuyển khoản. Ví dụ: Số tài khoản khách hàng A chuyển tiền qua số tài khoản khách hàng B thì số tài khoản dùng để chuyển tiền của khách hàng A gọi là số tài khoản nguồn.
Như vậy, bài viết này nganhangonline đã giải thích cho các bạn hiểu cặn kẽ số tài khoản ngân hàng là gì? Hy vọng nội dung trên đây đã mang đến ý nghĩa cho bạn đọc. Số tài khoản là thông tin quan trọng để bạn thực hiện những hoạt động giao dịch tài chính.
- Quên mật khẩu MB Bank và cách lấy lại trên điện thoại 2023
- Cách đăng nhập app SmartBanking BIDV trên điện thoại khác 2023
- Cách đăng nhập app Vietcombank trên điện thoại khác 2023