ADVERTISEMENT

Tra cứu mã Citad ngân hàng Vietcombank chi nhánh trên toàn quốc

Tra cứu mã Citad là một phần thông thể thiếu khi bạn thực hiện giao dịch tài chính như chuyển tiền, thanh toán. Dưới đây nganhangonline cập nhật các thông tin về Tra cứu mã Citad ngân hàng Vietcombank và hệ thống chi nhánh trên toàn quốc.

Mã Citad ngân hàng Vietcombank là gì?

Mã Citad ngân hàng là mã được sử dụng để nhận biết chi nhánh ngân hàng hay tổ chức tài chính trên các quốc gia. Mã Citad còn được gọi là bank code gồm 8 dãy số, trong đó mỗi con số đều mang ý nghĩa vị trí của ngân hàng. Cụ thể:

  • Hai số đầu: Là mã tỉnh/thành phố của hội sở hoặc chi nhánh ngân hàng.
  • Ba số tiếp theo: Là mã ngân hàng.
  • Ba số cuối: Là mã ngân hàng.

Ví dụ: Mã Citad ngân hàng Vietcombank là 01203001.

  • 01 là mã thành phố Hà Nội.
  • 203 là mã ngân hàng Việt Nam.
  • 001 là trụ sở chính của ngân hàng Vietcombank.

Mã Citad này nhằm tạo hệ thống liên kết các ngân hàng với nhau, giúp giao dịch liên ngân trong phạm vi Quốc Gia thuận tiện và dễ dàng hơn.

>>Tham khảo: Số tài khoản ngân hàng là gì?

back to menu ↑

Tra cứu mã Citad ngân hàng Vietcombank và hệ thống chi nhánh trên toàn quốc

Danh sách tra cứu mã Citad ngân hàng Vietcombank:

Mã Citad Ngân hàng Vietcombank
01203001 Hội Sở Ngân Hàng Vietcombank
01203002  Sở giao dịch Vietcombank
01203003 Hà Nội
01203004 Hà Nội – CN Thăng Long
01203005 Hà Nội – CN Ba Đình
01203006 Hà Nội – CN Thành Công
01203007 Hà Nội – CN Chương Dương
01203008 Hà Nội – CN Hoàn Kiếm
01203009 Hà Nội – CN Tây Hà Nội
01203010 Hà Nội – CN Thanh Xuân
01203011 Hà Nội – CN Tây Hồ
01203012 Hà Nội – CN Sóc Sơn
01203013 Hà Nội – CN Đông Anh
01203015 Hà Nội – CN Hoàng Mai
01203016 Hà Nội – CN Nam Hà Nội
08203001 Tuyên Quang
10203001 Lào Cai
17203001 Hòa Bình
19203001 Thái Nguyên
20203001 Lạng Sơn
22203001 Quảng Ninh
22203002 Quảng Ninh – CN Móng Cái
22203003 Quảng Ninh – CN Hạ Long
24203001 Bắc Giang
25203001 Phú Thọ
26203001 Vĩnh Phúc
26203002 Vĩnh Phúc – CN Phúc Yên
27203001 Bắc Ninh
30203001 Hải Dương
30203002 Hải Dương – CN Chí Linh
31203001 Hải Phòng
31203002 Hải Phòng – CN Nam Hải Phòng
33203001 Hưng Yên
33203002 Hưng Yên – CN Phố Hiến
34203001 Thái Bình
35203001 Hà Nam
36203001 Nam Định
37203001 Ninh Bình
38203001 Thanh Hóa
38203002 Thanh Hóa – CN Nghi Sơn
40203001 Nghệ An
40203002 Nghệ An – CN Vinh
42203001 Hà Tĩnh
42203002 Hà Tĩnh – CN Bắc Hà Tĩnh
44203001 Quảng Bình
45203001 Quảng Trị
46203001 Huế
48203001 Đà Nẵng
48203002 Đà Nẵng – CN Nam Đà Nẵng
49203001 Quảng Nam
51203001 Quảng Ngãi
51203002 Quảng Ngãi – CN Dung Quất
52203001 Bình Định
52203002 Bình Định – CN Quy Nhơn
54203001 Phú Yên
56203001 Khánh Hòa
56203002 Khánh Hòa – CN Nha Trang
58203001 Ninh Thuận
60203001 Bình Thuận
62203001 Kon Tum
64203001 Gia Lai
64203002 Gia Lai – CN Bắc Gia Lai
66203001 Đắk Lắk
68203001 Lâm Đồng
68203002 Lâm Đồng – CN Bảo Lộc
70203001 Bình Phước
72203001 Tây Ninh
74203001 Bình Dương
74203002 Bình Dương – CN Tân Bình Dương
74203004 Bình Dương -CN Bắc Bình Dương
75203001 Đồng Nai
75203002 Đồng Nai – CN Biên Hòa
75203003 Đồng Nai – CN Nhơn Trạch
75203004 Đồng Nai – CN Đông Đồng Nai
77203001 Vũng Tàu
79203001 TP.HCM
79203002 TP.HCM – CN Bình Tây
79203003 TP.HCM – CN Hùng Vương
79203004 TP.HCM – CN Bình Thạnh
79203006 TP.HCM – CN Bắc Sài Gòn
79203007 TP.HCM – CN Sài Thành
79203008 TP.HCM – CN Sài Gòn
79203010 TP.HCM – CN Tân Bình
79203011 TP.HCM – CN Nam Sài Gòn
79203012 TP.HCM – CN Kỳ Đồng
79203014 TP.HCM – CN Tân Sơn Nhất
79203015 TP.HCM – CN Tây Sài Gòn
79203016 TP.HCM – CN Quận 2
79203017 TP.HCM – CN Phú Nhuận
79203019 TP.HCM – CN Tân Sài Gòn
80203001 Long An
82203001 Tiền Giang
83203001 Bến Tre
84203001 Trà Vinh
86203001 Vĩnh Long
87203001 Đồng Tháp
89203001 An Giang
89203002 An Giang – CN Châu Đốc
91203001 Kiên Giang
91203002 Kiên Giang – CN Phú Quốc
92203001 Cần Thơ
92203002 Cần Thơ – CN Tây Đô
94203001 Chi nhánh Sóc Trăng
95203001  Bạc Liêu
96203001 Cà Mau

>>Tham khảo: Tại sao không quét được mã QR trên Vietcombank?

back to menu ↑

Mục đích tra cứu mã Citad

Mục đích tra cứu mã Citad là một công việc xử lý thanh toán trên hệ thống chuyển tiền thanh toán liên ngân hàng. Khi các khách hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền. Kế toán ngân hàng chính là người phụ trách kiểm tra các lệnh chuyển tiền này.

Ngoài ra, mã Citad còn đóng vai trò trong quá trình giao dịch tài chính của bạn. Khi bạn thực hiện giao dịch ngân hàng Vietcombank, bạn chọn đúng mã Citad sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch nhanh chóng và chính xác hơn. Nếu mã không chính xác, bạn sẽ gặp nhiều khó khăn khi thực hiện giao dịch như chuyển tiền thanh toán diễn ra chậm, thậm chí bạn có thể bị mất cả tiền.

back to menu ↑

Phân biệt mã Citad và Swift Code

Swift Code là mã được cấp bởi hội viên thông tài chính liên ngân hàng thế giới. Mã này các bạn không sử dụng tại Việt Nam khi giao dịch chuyển tiền. Chỉ sử dụng khi bạn thực hiện giao dịch tại nước ngoài.

Với mã Citad, bạn thực hiện giao dịch như chuyển tiền hay thanh toán sẽ sử dụng đến mã này. Đó là sự khác biệt giữa hai mã Citad và Swift Code mà chúng tôi đã nêu trên.

>>Tham khảo: Cách đăng ký SMS Banking Vietcombank qua app

back to menu ↑

Giao dịch mã Citad bao lâu mới có thể nhận được?

Các kênh giao dịch bằng mã Citad sẽ tuỳ thuộc vào thời gian nhận tiền.

  • Nếu bạn tiến hành giao dịch tại quầy, tiền sẽ đến tài khoản người nhận sau 5 phút khi hoàn thành giao dịch.
  • Hình thức giao dịch trên hệ thống trực tuyến, hiện nay hình thực này được hỗ trợ giao dịch 24/7 kể cả ngày nghỉ. Tuy tốn một ít phí dịch vụ, nhưng người nhận sẽ nhận tiền ngay khi bạn vừa bấm chuyển tiền.
  • Đối với việc chuyển khoản online vào ngày cuối tuấn, người nhận có thể nhận vào ngày tiếp theo là ngày ngân hàng làm việc.

Bài viết mà chúng tôi cập nhật về tra cứu mã Citad ngân hàng Vietcombank và hệ thống chi nhánh trên toàn quốc. Hy vọng bài viết mang lại hữu ích cho các bạn tham khảo.

ADVERTISEMENT

ADVERTISEMENT

We will be happy to hear your thoughts

Bình luận:

Ngân hàng Online
Logo
Enable registration in settings - general